Phân Cấp Công Trình Trong Xây Dựng
Chúng ta thường hay thấy các công ty xây dựng công bố chứng chỉ năng lực như “Thi công xây dựng Công trình dân dụng: Hạng II”. Vậy công trình dân dụng là gì, Hạng II là gì? Cùng Doctor Home tìm hiểu về phân cấp công trình xây dựng và những kiến thức xây dựng liên quan nhé!
Khái niệm về công trình xây dựng
Công trình xây dựng là gì?
Công trình xây dựng là những sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, kết hợp bởi vật tư xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với nền đất, có thể bao gồm những thành phần bên dưới mặt đất như tầng hầm, phần trên mặt đất như các tầng, phần dưới mặt nước, phần trên mặt nước, được xây dựng theo bản vẽ kiến trúc, bản vẽ kết cấu, bản vẽ điện nước được kiến trúc sư/kỹ sư thiết kế.
Công trình dân dụng
Công trình dân dụng là công trình xây dựng bao gồm các loại nhà ở, nhà và công trình công cộng dùng để ở hoặc phục vụ cho các nhu cầu cần thiết của người dân.
VD: nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư, trường học, bệnh viện, nhà thi đấu, nhà văn hoá…
Biệt thự là công trình không được thấp hơn cấp III
Công trình công nghiệp
Công trình công nghiệp là công trình mà trong đó diễn ra các quá trình sản xuất công nghiệp và các công tác phục vụ sản xuất, nằm trong các nhà xưởng nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, bao gồm có nhà điều hành sản xuất; nhà (xưởng) sản xuất, công trình hỗ trợ phục vụ nhu cầu an toàn và sinh hoạt trong sản xuất (y tế, ăn uống, sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí, học tập, văn hóa, dịch vụ, kho tàng, giao thông…) và công trình kỹ thuật (điện, cấp – thoát nước, thông gió, xử lý chất thải, phòng cháy chữa cháy…).
VD: Công trình sản xuất vật liệu xây dựng, nhà xưởng công nghiệp, nhà máy sản xuất thuỷ sản, khai thác than/ quặng, khai thác và chế biến dầu khí…
Công ty xây dựng Việt Quốc – Doctor Home thiết kế xây dựng nhà xưởng công nghiệp
Công trình công cộng
Công trình công cộng là những công trình nhằm mục đích phục vụ nhu cầu cần thiết cho người dân, được cơ quan nhà nước đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn/ngân sách quốc gia hay sử dụng nguồn vay của chính phủ, hoặc cũng có thể được xây dựng từ chủ đầu tư không thuộc nhà nước.
VD: trường mầm non, trường tiểu học, trường phổ thông, trường dạy nghề, bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, bảo tàng, khu vui chơi, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà ga hàng không, nhà ga đường sắt, khách sạn, nhà nghỉ, ngân hàng, nhà thờ, chùa chiền, tu viện…
Doctor Home thiết kế trường liên cấp Tiểu học – THCS, đây là công trình cấp III
Phân cấp công trình là gì?
Phân cấp công trình là một hình thức phân loại công trình dựa trên một số tiêu chí như diện tích xây dựng, số tầng, tổng số lượng người có thể chứa… thể hiện tầm quan trọng về kinh tế, xã hội của công trình và mức độ an toàn cho người sử dụng và tài sản trong suốt thời gian vận hành, khai thác sử dụng công trình.
- Quản lý được năng lực của đơn vị thi công xây dựng như nhà thầu/công ty xây dựng. VD như xây dựng toà nhà văn phòng 5 tầng thì cần chứng chỉ xây dựng Hạng mấy…
- Phân cấp để khi thiết kế công trình sẽ có số bước cụ thể cần thiết, có những tiêu chuẩn nào trong thiết kế kiến trúc, thiết kế kết cấu, thiết kế điện nước, thi công xây dựng…
- Xác định trách nhiệm thẩm định thiết kế, nghiệm thu của các cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Thuận tiện cho việc quản lý chi phí đầu tư như chi phí vật tư, chi phí nhân công, chi phí máy móc thiết bị, chi phí giám sát và hợp đồng xây dựng được thoả thuận giữa các bên.
- Xác định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng sẽ thuộc về Sở Xây dựng. VD như tại TPHCM là ở địa chỉ: 60 đường Trương Định, Phường 7, Quận 3.
- Quy định về thời hạn bảo hành bảo trì và quản lý công tác bảo trì công trình xây dựng.
- Phân cấp công trình để xác định cấp độ các loại sự cố công trình xây dựng và thẩm quyền giải quyết sự cố công trình xây dựng như cháy nổ…
Phân cấp công trình công cộng
Phụ Lục I. Thông tư 03/2016/TT-BXD.
Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng.
Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
Chú thích: Đã được sửa đổi theo Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày 07 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
T.T |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
1.1.1 |
Công trình giáo dục |
|||||||
1.1.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo |
Tầm quan trọng |
Cấp 3 với mọi quy mô | ||||||
1.1.1.2. Trường tiểu học |
Tổng số học sinh toàn trường |
|
|
≥ 700 |
< 700 |
|
||
1.1.1.3. Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học |
Tổng số học sinh toàn trường |
|
|
≥ 1.350 |
< 1.350 |
|
||
1.1.1.4. Trường đại học, trường cao đẳng; Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ |
Tổng số sinh viên toàn trường |
|
> 8.000 |
5.000 ÷ 8.000 |
< 5.000 |
|
||
1.1.2 |
Công trình y tế |
|||||||
1.1.2.1. Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I) |
Tổng số giường bệnh lưu trú |
> 1.000 |
500 ÷ 1.000 |
250 ÷ < 500 |
< 250 |
|
||
1.1.2.2. Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế) |
Cấp độ an toàn sinh học (ATSH) |
|
ATSH cấp độ 4 |
ATSH cấp độ 3 |
ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2 |
|
||
1.1.3 |
Công trình thể thao |
|||||||
|
1.1.3.1. Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) |
> 40 |
> 20 ÷ 40 |
5 ÷ 20 |
< 5 |
|
|
1.1.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ) |
> 7,5 |
5 ÷ 7,5 |
2 ÷ < 5 |
< 2 |
|
||
1.1.3.3. Sân gôn |
Số lỗ |
|
36 |
18 |
< 18 |
|
||
1.1.3.4. Bể bơi, sân thể thao ngoài trời |
Tầm quan trọng |
|
|
|
Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia |
Hoạt động thể thao phong trào |
||
1.1.4 |
Công trình văn hóa |
|||||||
|
1.1.4.1. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Tổng sức chứa (nghìn người) |
> 3 |
> 1,2 ÷ 3 |
> 0,3 ÷ 1,2 |
≤ 0,3 |
|
|
1.1.4.2. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày |
Tầm quan trọng |
|
Quốc gia |
Tỉnh, Ngành |
Các trường hợp còn lại |
|
||
1.1.5 |
Chợ |
Số Điểm kinh doanh |
|
|
|
> 400 |
≤ 400 |
|
1.1.6 |
Nhà ga |
|||||||
|
Nhà ga hàng không (Nhà ga chính) |
Lượt hành khách (triệu khách/năm) |
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
|
1.1.7 |
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị |
|||||||
|
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội |
Tầm quan trọng |
Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng, và các công trình đặc biệt quan trọng khác |
Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND Tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, cấp cao, cấp tỉnh |
Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND cấp Huyện, cấp Cục, cấp Sở và cấp tương đương; Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân cấp huyện |
Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND Xã và cấp tương đương |
|
Phân cấp công trình dân dụng
Phụ Lục II. Thông tư 03/2016/TT-BXD.
Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu.
Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
T.T |
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
2.1 |
2.1.1 Nhà, Kết cấu dạng nhà; Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III. 2.1.2 Công trình nhiều tầng có sàn (không gồm kết cấu mục 2.2).
2.1.3. Kết cấu nhịp lớn dạng khung (không gồm kết cấu Mục 2.3 và 2.5) Ví dụ: cổng chào, nhà cầu, cầu băng tải, khung treo biển báo giao thông, kết cấu tại các trạm thu phí trên các tuyến giao thông và các kết cấu nhịp lớn tương tự khác. |
a) Chiều cao (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
> 6 ÷ 28 |
≤ 6 |
|
b) Số tầng của tòa nhà (hoặc công trình) |
> 50 |
25÷50 |
8÷24 |
2 ÷ 7 |
1 |
|||
c) Tổng diện tích sàn (nghìn m2) |
|
>30 |
>10÷30 |
1÷10 |
< 1 |
|||
d) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
> 200 |
100 ÷ 200 |
50 ÷ < 100 |
15 ÷ < 50 |
< 15 |
|||
đ) Độ sâu ngầm (m) |
|
> 18 |
6 ÷ 18 |
< 6 |
|
|||
e) Số tầng ngầm |
|
≥ 5 |
2 ÷ 4 |
1 |
|
|||
2.2 |
2.2.1. Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông |
Chiều cao của kết cấu (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
>6 ÷ 28 |
≤ 6 |
|
2.2.2. Kết cấu dạng cột, trụ, tháp trong công trình Hạ tầng kỹ thuật Ví dụ: Cột ăng ten, tháp thu phát sóng truyền thanh/truyền hình; cột BTS; cột đèn, cột điện trong hệ thống chiếu sáng… |
Chiều cao của kết cấu (m) |
≥ 300 |
150 ÷ < 300 |
75 ÷ < 150 |
> 45 ÷ < 75 |
≤ 45 |
||
2.3 |
Tuyến cáp treo vận chuyển người |
a) Chiều cao trụ đỡ (m) hoặc Độ cao so với mặt đất, mặt nước (m) |
> 200 |
> 75 ÷ 200 |
> 28 ÷ 75 |
> 6 ÷ 28 |
≤ 6 |
|
b) Khoảng cách lớn nhất (m) giữa hai trụ cáp |
≥ 1.000 |
500 ÷ < 1.000 |
200 ÷ < 500 |
50 ÷ < 200 |
< 50 |
|||
2.4 |
Kết cấu dạng bể chứa, si lô (Bể bơi, bể/giếng chứa các chất lỏng, chất khí, vật liệu rời; các bể kỹ thuật đặt thiết máy móc/thiết bị; Si lô; Tháp nước và các kết cấu chứa tương tự khác). Đối với kết cấu chứa các chất độc hại (nguy hiểm tới sức khỏe con người, động vật, ảnh hưởng đến sự sống của thực vật): sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì tăng lên một cấp, nhưng không thấp hơn cấp II và không có cấp đặc biệt. |
a) Dung tích chứa (nghìn m3) |
|
> 15 |
5 ÷ 15 |
1 ÷ < 5 |
< 1 |
|
b) Chiều cao kết cấu chứa (m) |
|
≥ 75 |
> 28 ÷ < 75 |
6 ÷ 28 |
< 6 |
|||
c) Độ sâu ngầm (m) |
|
> 18 |
> 6 ÷ 18 |
> 3 ÷ 6 |
≤ 3 |
|||
2.5 |
Cầu (trong công trình giao thông) |
|||||||
2.5.1. Cầu đường bộ: xét theo các tiêu chí (a, b); 2.5.2. Cầu đường sắt: xét theo các tiêu chí (b,c) Cầu sử dụng công nghệ thi công mới (công nghệ thi công kết cấu chính của cầu, lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam) sau khi xác định cấp theo Bảng này thì tăng thêm một cấp. |
a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
> 150 |
> 100 ÷ 150 |
> 42 ÷ 100 |
> 25 ÷ 42 |
≤ 25 |
||
b) Chiều cao trụ cầu (m) |
> 50 |
30 ÷ 50 |
15 ÷ < 30 |
6 ÷ < 15 |
< 6 |
|||
c) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
> 100 |
50 ÷ 100 |
25 ÷ < 50 |
< 25 |
|
|||
2.5.3. Cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp; Cầu treo dân sinh (dành cho người đi bộ, gia súc, xe đạp, xe mô tô/gắn máy và xe thô sơ khác; cầu dây võng, một nhịp, nằm trên đường giao thông nông thôn và khổ cầu không lớn hơn 3,5 m) |
a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
|
|
> 50 |
25 ÷ 50 |
< 25 |
||
b) Chiều cao trụ cầu hoặc Độ cao tính từ đáy kết cấu dầm cầu tới mặt đất/nước bên dưới (m) |
|
|
> 30 |
15 ÷ 30 |
< 15 |
|||
2.6 |
Hầm (hầm giao thông đường bộ, đường sắt; hầm thủy lợi, hầm thủy điện…) Không bao gồm các loại hầm sau: hầm tàu điện ngầm; hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy (Mục 2.10.4.b) và hầm mỏ khai thác tài nguyên, khoáng sản |
a) Tổng chiều dài hầm (m) |
> 1.500 |
500 ÷ 1.500 |
100÷ < 500 |
< 100 |
|
|
b) Diện tích mặt cắt ngang theo kích thước thông thủy của hầm (m2) |
|
≥ 100 |
30 ÷ < 100 |
< 30 |
|
|||
c) Kết cấu vỏ hầm |
|
|
Có kết cấu vỏ hầm |
Không có kết cấu vỏ hầm |
|
|||
2.7 |
Tường chắn, Kè Đối với tường chắn, Kè có tổng chiều dài tuyến ≤ 500 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp |
|||||||
2.7.1 Tường chắn (Tường chắn đất, đá, trên cạn, không gồm kết cấu mục 2.9) Tường chắn sử dụng trong công trình chính trị thuộc Mục 2.11 và 2.12 thì xét thêm các tiêu chí của kết cấu tại các mục này |
||||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao tường (m) |
|
> 25 ÷ 40 |
> 15 ÷ 25 |
> 8 ÷ 15 |
≤ 8 |
||
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
|
> 12 ÷ 20 |
> 5 ÷ 12 |
≤ 5 |
|||
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo |
|
|
> 10 ÷ 15 |
> 4 ÷ 10 |
≤ 4 |
|||
|
2.7.2 Kè (Kè bảo vệ bờ, sử dụng trong các công trình thủy lợi, chính trị trong sông; không gồm các kết cấu mục 2.9 và 2.11.2) |
Chiều cao công trình hoặc độ sâu mực nước (m) |
|
>8 |
>5÷8 |
>3÷5 |
≤3 |
|
2.8 |
Đập và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác |
|||||||
2.8.1. Đập đất, đập đất – đá các loại |
||||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao đập (m) |
> 100 |
> 70 ÷ 100 |
> 25 ÷ 70 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
||
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
> 35 ÷ 75 |
> 15 ÷ 35 |
> 8 ÷ 15 |
≤ 8 |
|||
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo |
|
|
> 15 ÷ 25 |
> 5 ÷ 15 |
≤ 5 |
|||
2.8.2. Đập bê tông, bê tông cốt thép các loại và các công trình thủy lợi, thủy điện chịu áp khác |
||||||||
a) Nền là đá |
Chiều cao đập (m) |
> 100 |
> 60 ÷ 100 |
> 25 ÷ 60 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
||
b) Nền là đất cát, đất hòn thô, đất sét ở trạng thái cứng và nửa cứng |
|
> 25 ÷ 50 |
> 10 ÷ 25 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
|||
c) Nền là đất sét bão hòa nước ở trạng thái dẻo |
|
|
> 10 ÷ 20 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
|||
2.9 |
Kết cấu gia cố bề mặt mái dốc (xây ốp gạch/đá, đổ bê tông hay các giải pháp khác trừ kết cấu tường chắn đất Mục 2.7) |
Chiều cao tính từ chân tới đỉnh mái dốc (m) |
|
|
|
> 30 |
≤ 30 |
|
2.10 |
Tuyến ống/cống Đối với các tuyến ống/cống có tổng chiều dài tuyến ≤ 1000 m: sau khi xác định cấp công trình theo Bảng này thì hạ xuống một cấp |
|||||||
2.10.1. Tuyến ống cấp nước (nước thô hoặc nước sạch) |
Đường kính trong của ống (mm) |
|
≥ 800 |
400 ÷ < 800 |
150 ÷ < 400 |
< 150 |
||
2.10.2. Tuyến cống thoát nước mưa, cống chung |
|
≥ 2.000 |
1.500 ÷ <2.000 |
600 ÷ < 1.500 |
< 600 |
|||
2.10.3. Tuyến cống thoát nước thải |
|
≥ 1.000 |
600 ÷ < 1.000 |
200 ÷ < 600 |
< 200 |
|||
2.10.4. Cống cáp, hào, tuy nen (trong công trình thông tin, truyền thông, hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy) |
||||||||
a) Hào kỹ thuật, cống cáp |
Bề rộng thông thủy (m) |
|
|
|
> 0,7 |
≤ 0,7 |
||
b) Tuy nen kỹ thuật (Hầm dạng tuy nen kỹ thuật trong các nhà máy không lớn hơn cấp I) |
Bề rộng thông thủy (m) |
> 7 |
> 3 ÷ 7 |
≤ 3 |
|
|
||
2.10.5. Tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt |
a) Đường kính trong của ống (mm) |
|
≥ 300 |
< 300 |
|
|
||
|
b) Vị trí xây dựng |
|
Dưới biển |
Dưới sông |
Trên đất liền |
|
||
2.11 |
Cảng biển |
|||||||
2.11.1. Công trình ven biển: Bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh trú bão; cầu cảng biển. |
a) Chiều cao bến (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) |
> 20 |
> 15 ÷ 20 |
> 10 ÷ 15 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
||
b) Diện tích mặt bến cảng (nghìn m2) |
|
≥ 20 |
10 ÷ < 20 |
1 ÷ 10 |
< 1 |
|||
2.11.2. Các kết cấu chỉnh trị cửa biển, ven biển (đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ…) 2.11.3. Bến phà, cảng và cầu cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy khí, bến cảng nổi đa năng…) |
Chiều cao lớn nhất của công trình (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) |
> 16 |
> 12 ÷ 16 |
> 8 ÷ 12 |
> 5 ÷ 8 |
≤ 5 |
||
2.12 |
Cảng đường thủy nội địa |
|
|
|
|
|
|
|
2.12.1. Cảng, Bến hàng hóa, Bến hành khách, Cầu cảng đường thủy nội địa; 2.12.2. Các kết cấu chỉnh trị trong sông |
a) Chiều cao bến (m) hoặc Độ sâu mực nước (m) |
|
> 8 |
> 5 ÷ 8 |
> 3 ÷ 5 |
≤ 3 |
||
|
b) Diện tích mặt bến (nghìn m2) |
|
≥ 10 |
5 ÷ < 10 |
1 ÷ < 5 |
< 1 |
||
2.13 |
Âu tàu |
Độ sâu mực nước (m) |
> 20 |
> 15 ÷ 20 |
> 10 ÷ 15 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
|
2.14 |
Kết cấu quy mô nhỏ, lẻ khác |
|
|
|
|
|
|
|
2.14.1. Hàng rào, tường rào; Lan can can bảo vệ và kết cấu tương tự khác |
Chiều cao (m) |
|
|
|
> 6 |
≤ 6 |
||
2.14.2. Khối xây gạch/đá/bê tông hay tấm bê tông để làm các kết cấu nhỏ lẻ như bồn hoa, bia, mộ, mốc quan trắc (trên đất liền)… và các kết cấu có quy mô nhỏ, lẻ khác: cấp IV. | ||||||||
2.14.3. Trò chơi mạo hiểm có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng (tàu lượn, tháp, trụ thép, máng trượt nước, kết cấu thép đỡ thiết bị trò chơi,….) |
Tổng chiều cao bao gồm công trình và phần thiết bị công nghệ gắn vào công trình (m) |
|
>15 |
≤15 |
|
|
Phân cấp công trình công nghiệp
Phụ Lục I. Thông tư 03/2016/TT-BXD.
Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng.
Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
T.T |
Loại công trình công nghiệp |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
1.2.1 |
Sản xuất vật liệu xây dựng |
|||||||
1.2.1.1. Công trình Mỏ khai thác nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng (cát, đá, sét, và các nguyên liệu cho ngành vật liệu xây dựng khác) | ||||||||
a) Công trình có sử dụng vật liệu nổ |
Tầm quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô | ||||||
b) Công trình không sử dụng vật liệu nổ |
TCS (triệu m3 sản phẩm/năm) |
|
|
≥ 1 |
< 1 |
|
||
1.2.1.2. Nhà máy sản xuất xi măng |
TCS (triệu tấn xi măng/năm) |
|
> 1 |
0,5 ÷ 1 |
< 0,5 |
|
||
1.2.1.3. Trạm nghiền xi măng |
TCS (triệu tấn xi măng/năm) |
|
> 1,5 |
0,5 ÷ 1,5 |
< 0,5 |
|
||
1.2.1.4. Nhà máy sản xuất sản phẩm, cấu kiện bê tông thông thường; nhà máy sản xuất gạch xi măng cốt liệu |
TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm) |
|
|
> 150 |
≤ 150 |
|
||
1.2.1.5. Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông ly tâm, cấu kiện bê tông ứng lực trước |
TCS (nghìn m3 cấu kiện thành phẩm/năm) |
|
> 150 |
30 ÷ 150 |
< 30 |
|
||
1.2.1.6. Nhà máy sản xuất viên xây, cấu kiện bê tông khí AAC |
TCS (nghìn m3 thành phẩm/năm) |
|
> 200 |
100 ÷ 200 |
< 100 |
|
||
1.2.1.7. Nhà máy sản xuất gạch đất sét nung |
TCS (triệu viên gạch/năm) |
|
> 60 |
20 ÷ 60 |
< 20 |
|
||
1.2.1.8. Nhà máy sản xuất sản phẩm ốp, lát |
TCS (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
> 15 |
5 ÷ 15 |
< 5 |
|
||
1.2.1.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm sứ vệ sinh |
TCS (triệu sản phẩm/năm) |
|
> 1 |
0,3 ÷ 1 |
< 0,3 |
|
||
1.2.1.10. Nhà máy sản xuất kính xây dựng |
TCS (triệu m2 kính/năm) |
|
> 20 |
5 ÷ 20 |
< 5 |
|
||
1.2.1.11. Nhà máy sản xuất sản phẩm từ kính (kính tôi, kính hộp, kính nhiều lớp…) |
TCS (nghìn m2 kính/năm) |
|
|
≥ 200 |
< 200 |
|
||
1.2.2 |
Luyện kim và cơ khí chế tạo |
|||||||
1.2.2.1. Nhà máy luyện kim |
||||||||
a) Nhà máy luyện kim mầu |
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm) |
|
> 0,5 |
0,1 ÷ 0,5 |
< 0,1 |
|
||
b) Nhà máy luyện, cán thép |
TSL (triệu tấn thành phẩm/năm) |
|
> 1 |
0,5 ÷ 1 |
< 0,5 |
|
||
1.2.2.2. Khu liên hợp gang thép |
Dung tích lò cao (nghìn m3) |
> 1 |
≤ 1 |
|
|
|
||
1.2.2.3. Nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp |
TSL (nghìn sản phẩm/năm) |
|
> 5 |
2,5 ÷ 5 |
< 2,5 |
|
||
1.2.2.4. Nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp |
TSL (nghìn sản phẩm/năm) |
|
> 1 |
0,5 ÷ 1 |
< 0,5 |
|
||
1.2.2.5. Nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 200 |
≤ 200 |
|
|
||
1.2.2.6. Nhà máy chế tạo máy xây dựng |
||||||||
a) Nhà máy sản xuất, lắp ráp máy ủi, máy đào, máy xúc |
TSL (sản phẩm/năm) |
|
> 250 |
≤ 250 |
|
|
||
b) Nhà máy sản xuất, lắp ráp xe lu tĩnh và lu rung |
TSL (sản phẩm/năm) |
|
> 130 |
≤ 130 |
|
|
||
c) Nhà máy sản xuất, lắp ráp cẩu tự hành |
TSL (sản phẩm/năm) |
|
> 40 |
≤ 40 |
|
|
||
1.2.2.7. Nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ |
TSL (nghìn tấn thiết bị/năm) |
|
> 10 |
5 ÷ 10 |
< 5 |
|
||
1.2.2.8. Nhà máy sản xuất lắp ráp phương tiện giao thông |
||||||||
a) Nhà máy sản xuất lắp ráp ô tô |
TSL (nghìn xe/năm) |
|
> 10 |
5 ÷ 10 |
< 5 |
|
||
b) Nhà máy sản xuất lắp ráp xe máy |
TSL (nghìn xe/năm) |
|
> 500 |
≤ 500 |
|
|
||
c) Nhà máy sản xuất lắp ráp đầu máy tàu hỏa |
TSL (nghìn đầu máy/năm) |
|
> 1 |
0,5 ÷ 1 |
< 0,5 |
|
||
1.2.3 |
Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
|||||||
1.2.3.1. Mỏ than hầm lò |
TSL (triệu tấn than/năm) |
|
> 1 |
0,3 ÷ 1 |
< 0,3 |
|
||
1.2.3.2. Mỏ quặng hầm lò |
TSL (triệu tấn quặng/năm) |
|
> 3 |
1 ÷ 3 |
< 1 |
|
||
1.2.3.3. Mỏ than lộ thiên |
TSL (triệu tấn than/năm) |
|
|
≥ 2 |
< 2 |
|
||
1.2.3.4. Mỏ quặng lộ thiên |
TSL (triệu tấn quặng/năm) |
|
|
≥ 2 |
< 2 |
|
||
1.2.3.5. Nhà máy sàng tuyển than |
TSL (triệu tấn/năm) |
|
> 5 |
2 ÷ 5 |
< 2 |
|
||
1.2.3.6. Nhà máy tuyển/làm giàu quặng (bao gồm cả tuyển quặng bô xít) |
TSL (triệu tấn/năm) |
|
> 7 |
3 ÷ 7 |
< 3 |
|
||
1.2.3.7. Công trình sản xuất alumin |
Tầm quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
1.2.4 |
Dầu khí |
|||||||
1.2.4.1. Công trình khai thác trên biển (giàn khai thác) |
Tầm quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
1.2.4.2. Công trình lọc dầu |
TCS (triệu tấn /năm) |
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
||
1.2.4.3. Công trình chế biến khí |
TCS (triệu m3 khí/ngày) |
≥ 10 |
< 10 |
|
|
|
||
1.2.4.4. Công trình sản xuất nhiên liệu sinh học |
TCS (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
> 500 |
200 ÷ 500 |
< 200 |
|
|
||
1.2.4.5. Kho xăng dầu |
Tổng dung tích chứa (nghìn m3) |
> 100 |
5 ÷ 100 |
0,21 ÷ < 5 |
< 0,21 |
|
||
1.2.4.6. Kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng |
Tổng dung tích chứa (nghìn m3) |
> 100 |
5 ÷ 100 |
< 5 |
|
|
||
1.2.4.7. Cửa hàng/Trạm bán lẻ xăng, dầu, khí hóa lỏng |
Tầm quan trọng |
Cấp III với mọi quy mô |
||||||
1.2.5 |
Năng lượng |
|||||||
1.2.5.1. Công trình nhiệt điện |
TCS (MW) |
> 2.000 |
600 ÷ 2.000 |
50 ÷ < 600 |
< 50 |
|
||
1.2.5.2. Công trình điện hạt nhân |
Tầm quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô |
||||||
1.2.5.3. Công trình thủy điện
|
a) Tổng công suất lắp máy (MW) |
> 1.000 |
> 50 ÷ 1.000 |
> 30 ÷ 50 |
≤ 30 |
– |
||
b) Dung tích hồ chứa nước ứng với mực nước dâng bình thường (triệu m3) |
> 1.000 |
> 200 ÷ 1.000 |
> 20 ÷ 200 |
≥ 3 ÷ 20 |
< 3 |
|||
c) Đập dâng nước |
||||||||
Đập vật liệu đất, đất – đá có chiều cao lớn nhất (m) |
A: > 100 |
> 70 ÷ 100 |
> 25 ÷ 70 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
|||
B: – |
> 35 ÷ 75 |
> 15 ÷ 35 |
> 8 ÷ 15 |
≤ 8 |
||||
C: – |
– |
> 15 ÷ 25 |
> 5 ÷ 15 |
≤ 5 |
||||
Đập bê tông, bê tông cốt thép có chiều cao lớn nhất (m) |
A: > 100 |
> 60 ÷ 100 |
> 25 ÷ 60 |
> 10 ÷ 25 |
≤ 10 |
|||
B: – |
> 25 ÷ 50 |
> 10 ÷ 25 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
||||
C: – |
– |
> 10 ÷ 20 |
> 5 ÷ 10 |
≤ 5 |
||||
1.2.5.4. Công trình điện gió |
TCS (MW) |
|
≥ 50 |
> 15 ÷ < 50 |
> 3 ÷ 15 |
≤ 3 |
||
1.2.5.5. Công trình điện mặt trời |
TCS (MW) |
|
≥ 50 |
> 15 ÷ < 50 |
> 3 ÷ 15 |
≤ 3 |
||
1.2.5.6. Công trình điện địa nhiệt |
TCS (MW) |
|
> 10 |
5 ÷ 10 |
< 5 |
|
||
1.2.5.7. Công trình điện thủy triều |
TCS (MW) |
|
> 50 |
30 ÷ 50 |
< 30 |
|
||
1.2.5.8. Công trình điện rác |
TCS (MW) |
> 70 |
> 15 ÷ 70 |
5 ÷ 15 |
< 5 |
|
||
1.2.5.9. Công trình điện sinh khối |
TCS (MW) |
|
> 30 |
10 ÷ 30 |
< 10 |
|
||
1.2.5.10. Công trình điện khí biogas |
TCS (MW) |
|
> 15 |
5 ÷ 15 |
< 5 |
|
||
1.2.5.11. Đường dây và trạm biến áp |
Điện áp (kV) |
≥ 500 |
220 |
110 |
35 |
< 35 |
||
1.2.6 |
Hóa chất |
|||||||
1.2.6.1. Công trình sản xuất sản phẩm phân bón và hóa chất bảo vệ thực vật |
||||||||
a) Nhà máy sản xuất Urê, DAP, MPA, SA, NPK phức hợp |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 500 |
200 ÷ 500 |
< 200 |
|
||
b) Nhà máy sản xuất phân lân các loại (supe lân, lân nung chảy) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 500 |
300 ÷ 500 |
< 300 |
|
||
c) Nhà máy sản xuất NPK hỗn hợp, phân vi sinh |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
≥ 300 |
< 300 |
|
||
d) Nhà máy sản xuất phân bón hóa học |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 10 |
< 10 |
|
|||
1.2.6.2. Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm và hóa chất khác |
||||||||
a) Nhà máy sản xuất Amoniac, axit, xút, clo các loại |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
> 200 |
100 ÷ 200 |
40 ÷ < 100 |
< 40 |
|
||
b) Nhà máy sản xuất sô đa |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 300 |
200 ÷ 300 |
< 200 |
|
||
c) Nhà máy sản xuất các muối vô cơ, ôxit vô cơ |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
≥ 20 |
< 20 |
|
||
d) Nhà máy sản xuất các loại hóa chất vô cơ tinh và tinh khiết |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 20 |
10 ÷ 20 |
< 10 |
|
||
đ) Nhà máy sản xuất, kho chứa, trạm chiết nạp sản phẩm hóa dầu (PP, PE, PVC, PS ABS, PET, SV, sợi, DOP, SM, VCM, Polystyren, PTA, MEG, BTX, cao su tổng hợp…) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 10 |
< 10 |
|
|
||
i) Nhà máy sản xuất, kho, trạm chiết nạp hóa chất cơ bản (axit, kiềm, chứa clo …) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 10 |
< 10 |
|
|
||
k) Nhà máy sản xuất sơn, mực in |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 100 |
> 20 ÷ 100 |
10 ÷ 20 |
< 10 |
||
l) Nhà máy sản xuất hóa chất tẩy rửa |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
≥ 10 |
< 10 |
|
|
||
e) Nhà máy sản xuất sản phẩm hóa dược |
Tầm quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
g) Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
> 5 |
≤ 5 |
|
||
h) Nhà máy sản xuất hóa chất nguy hiểm, độc hại |
Tầm quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
1.2.6.3. Công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học |
||||||||
a) Nhà máy sản xuất pin hóa học |
TSL (triệu viên/năm) |
|
> 250 |
150 ÷ 250 |
< 150 |
|
||
b) Nhà máy sản xuất ắc quy |
TSL (nghìn kWh/năm) |
|
> 450 |
150 ÷ 450 |
< 150 |
|
||
c) Nhà máy sản xuất que hàn |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
|
≥ 3 |
< 3 |
||
1.2.6.4. Nhà máy sản xuất, kho, trạm chiết nạp khí công nghiệp |
TSL (nghìn m3 khí/h) |
|
> 15 |
8,5 ÷ 15 |
< 8,5 |
|
||
1.2.6.5. Công trình sản xuất sản phẩm cao su: |
||||||||
a) Nhà máy sản xuất săm lốp ô tô, máy kéo |
TSL (triệu chiếc/năm) |
|
> 1 |
0,5 ÷ 1 |
< 0,5 |
|
||
b) Nhà máy sản xuất săm lốp xe mô tô, xe đạp |
TSL (triệu chiếc/năm) |
|
|
> 5 |
1 ÷ 5 |
< 1 |
||
c) Nhà máy sản xuất băng tải |
TSL (nghìn m2 sản phẩm/năm) |
|
|
> 500 |
200 ÷ 500 |
< 200 |
||
d) Nhà máy sản xuất cao su kỹ thuật |
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
|
> 1,5 |
0,5 ÷ 1,5 |
< 0,5 |
||
1.2.6.6. Nhà máy sản xuất sản phẩm tẩy rửa (kem giặt, bột giặt, nước gội đầu, nước cọ rửa, xà phòng …) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
> 15 |
5 ÷ 15 |
< 5 |
||
1.2.6.7. Nhà máy sản xuất sản phẩm sơn, mực in các loại |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
> 20 |
5 ÷ 20 |
< 5 |
||
1.2.6.8. Nhà máy sản xuất nguyên liệu nhựa alkyd, acrylic |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
|
> 20 |
5 ÷ 20 |
< 5 |
||
1.2.6.9. Nhà máy sản xuất sản phẩm nguyên liệu mỏ hóa chất (tuyển quặng Apatit) |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 600 |
350 ÷ 600 |
< 350 |
|
||
1.2.6.10. Công trình sản xuất, chứa vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ |
||||||||
a) Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
Tầm quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô |
||||||
b) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp |
|
|||||||
Kho hầm lò, kho ngầm |
Tầm quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm |
Sức chứa (tấn) |
|
> 10 |
≤ 10 |
|
|
||
Kho lưu động |
Tầm quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
||||||
c) Kho chứa tiền chất thuốc nổ |
|
|||||||
Kho hầm lò, kho ngầm |
Tầm quan trọng |
Cấp I với mọi quy mô |
||||||
Kho cố định nổi và nửa ngầm |
Sức chứa (tấn) |
|
> 50 |
≤ 50 |
|
|
||
Kho lưu động |
Tầm quan trọng |
Cấp II với mọi quy mô |
||||||
1.2.7 |
Công nghiệp nhẹ |
|||||||
1.2.7.1. Công nghiệp thực phẩm |
||||||||
a) Nhà máy sữa |
TSL (triệu lít/năm) |
|
> 100 |
30 ÷ 100 |
< 30 |
|
||
b) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 25 |
5 ÷ 25 |
< 5 |
|
||
c) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 150 |
50 ÷ 150 |
< 50 |
|
||
d) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát |
TSL (triệu lít/năm) |
|
> 100 |
25 ÷ 100 |
< 25 |
|
||
1.2.7.2. Công nghiệp tiêu dùng |
||||||||
a) Nhà máy xơ sợi |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 75 |
30 ÷ 75 |
< 30 |
|
||
b) Nhà máy dệt |
TSL (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
> 25 |
5 ÷ 25 |
< 5 |
|
||
c) Nhà máy in, nhuộm (ngành dệt, may) |
TSL (triệu m2 sản phẩm/năm) |
|
> 35 |
10 ÷ 35 |
< 10 |
|
||
d) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may |
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
> 10 |
2 ÷ 10 |
< 2 |
|
||
đ) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da |
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
> 12 |
1 ÷ 12 |
< 1 |
|
||
e) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 15 |
2 ÷ 15 |
< 2 |
|
||
g) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 25 |
3 ÷ 25 |
< 3 |
|
||
h) Nhà máy bột giấy và giấy |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 100 |
60 ÷ 100 |
< 60 |
|
||
i) Nhà máy sản xuất thuốc lá |
TSL (triệu bao thuốc lá/năm) |
|
> 200 |
50 ÷ 200 |
< 50 |
|
||
k) Nhà máy lắp ráp điện tử (ti vi, máy tính và sản phẩm tương đương), điện lạnh (Điều hòa, tủ lạnh và sản phẩm tương đương) |
TSL (nghìn sản phẩm/năm) |
|
> 300 |
100 ÷ 300 |
< 100 |
|
||
m) Nhà máy chế tạo linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và sản phẩm tương đương) |
TSL (triệu sản phẩm/năm) |
|
> 400 |
300 ÷ 400 |
< 300 |
|
||
n) Nhà máy in tiền |
Tầm quan trọng |
Cấp đặc biệt với mọi quy mô |
||||||
1.2.7.3. Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản |
||||||||
a) Nhà máy chế biến thủy, hải sản |
TSL (tấn nguyên liệu/ngày) |
|
> 300 |
100 ÷ 300 |
< 100 |
|
||
b) Nhà máy chế biến đồ hộp |
TSL (tấn nguyên liệu/ngày) |
|
|
≥ 100 |
< 100 |
|
||
c) Nhà máy xay xát, lau bóng gạo |
TSL (nghìn tấn sản phẩm/năm) |
|
> 200 |
100 ÷ 200 |
1 ÷ < 100 |
< 1 |
Ngoài việc phân cấp công trình theo công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình công cộng thì Bộ Xây dựng cũng phân cấp những loại công trình khác là: Phân cấp công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT), Phân cấp công trình giao thông, Phân cấp công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (NN&PTNT).
Nguồn: Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng.
Liên hệ công ty xây dựng uy tín!
Qua bài viết trên, Doctor Home đã chia sẽ về kiến thức phân cấp công trình xây dựng đúng theo quy chuẩn của Bộ Xây dựng. Vậy là từ nay chúng ta đã biết được sơ bộ sự phân cấp công trình và khi xây dựng có thể lựa chọn nhà thầu xây dựng có chứng chỉ năng lực về thiết kế xây dựng cho phù hợp.
Nếu có nhu cầu thiết kế, xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, công cộng như nhà phố, biệt thự, trường học, chùa chiền, nhà thờ, thánh đường vui lòng liên hệ để được Doctor Home tư vấn nhé!